Mô tả
Chỉ định:
- Dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch
- Hỗ trợ điều trị bệnh ung thư.
- Hỗ trợ điều trị ngộ độc thủy ngân.
- Hỗ trợ điều trị xơ gan do rượu, xơ gan, viêm gan do virus B, C, D và gan nhiễm mỡ.
- Hỗ trợ trong các điều trị bệnh lý liên quan đến rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành và các rối loạn huyết học.
- Hỗ trợ điều trị chảy máu dưới nhện.
- Hỗ trợ điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin.
- Hỗ trợ điều trị viêm tụy cấp.
- Dùng theo đường tiêm bắp:
- Hỗ trợ trong điều trị vô sinh ở nam giới.
- Dùng theo đường khí dung:
- Hỗ trợ điều trị cho các bệnh nhân xơ phổi vô căn hoặc bệnh nhân HIV/AIDS có mắc các bệnh lý hô hấp liên quan đến sự thiếu hụt glutathione.
Thận trọng:
- Dung dịch tiêm glutathione rất dễ bị oxy hóa, khuyến cáo nên tiêm thuốc ngay sau khi hòa tan vào dung môi pha tiêm, hoặc bảo quản lạnh nhưng thời gian bảo quản không quá 24 giờ.
- Thận trọng trong lúc pha tiêm truyền do glutathion có tính khử, tương kỵ với các thành phần trong dung dịch tiêm truyền có tính oxy hóa.
Liều lượng và cách dùng:
Trong hỗ trợ điều trị bệnh ung thư:
- Dùng trước khi xạ trị để bảo vệ tế bào lành tránh những tổn thương do bức xạ ion hóa. Liều dùng: Tiêm tĩnh mạch chậm 1200mg trước xạ trị 15 phút.
- Bảo vệ tế bào thần kinh,tế bào cơ tim, tế bào thận tránh các tác dụng không mong muốn khi điều trị hóa chất (Ciplastin, Oxiplatin, Cyclophosphamid, 5.FU…). Liều dùng: 1500-2400mg, tiêm truyền tĩnh mạch chậm trong 15 phút trước khi truyền hóa chất. Lặp lại liều 900mg-1200mg sau ngày thứ hai và thứ năm của đợt điều trị. Có thể lặp lại hằng tuần 1200mg glutathion tiêm tĩnh mạch chậm.
- Chống suy kiệt trên bệnh nhân ung thư. Liều dùng: 300-600mg/ngày. Tiêm tĩnh mạch chậm.
Giải độc thuốc và kim loại nặng ( ngộ độc paracetamol, nhiễm độc arsen, thủy ngân, chì, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu, hóa chất).
- Liều dùng: 1200-1800mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm trong đợt cấp. Liều duy trì: 600mg/ngày cho đến khi hồi phục.
Trong hỗ trợ điều trị các bệnh gan
- Bảo vệ tế bào gan khỏi các tổn thương hoại tử trong viêm gan nhiễm độc. Liều dùng: 1200mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm đến khi hồi phục (men gan về mức bình thường).
- Bảo về tế bào gan trong viêm gan virus, ức chế sự sao chép virus viêm gan A, B, C. Liều dùng: 600-1200 mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm cho đến khi hồi phục.
- Hỗ trợ chức năng giải độc của tế bào gan trên những bệnh nhân suy tế bào gan, suy gan, xơ gan. Liều dùng: 600-1200mg/ ngày, tiêm tĩnh mạch chậm.
- Bào mòn khối u gan do aflatoxin. Liều dùng: 1200mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm.
Trong hỗ trợ điều trị đái tháo đường type I và type II.
- Làm tăng tiết insulin trên bệnh nhân đái tháo đường type I. Liều dùng: 600mg – 900mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm liên tục trong một tuần, sau đó dùng mỗi tuần 2-3 lần, mỗi lần 300-600mg.
- Tham gia tạo yếu tố GTF, làm tăng dung nạp glucose trên bệnh nhân không dung nạp glucose trong hỗ trợ điều trị đái tháo đường type 2. Liều dùng: 600mg – 900mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm liên tục trong một tuần, sau đó dùng mỗi tuần 2-3 lần, mỗi lần 300-600mg.
- Bảo vệ tuyến tụy tránh các tổn thương oxy hóa trong viêm tụy do rượu, do tự miễn. Phòng các biến chứng thứ phát trong đái tháo đường (tăng huyết áp, tổn thương mạch máu, tổn thương thần kinh, đục thủy tinh thể, giảm ngưng kết tiểu cầu…). Liều dùng: 600-1200mg/ngày, , tiêm tĩnh mạch chậm liên tục trong một tuần, sau đó dùng mỗi tuần 2-3 lần, mỗi lần 300-600mg.
Trong hỗ trợ điều trị viêm loét giác mạc, kết mạc. Ghép giác mạc.
- Liều dùng: 600mg/ngày, dùng trong 7 ngày.
Trong hỗ trợ điều trị nhồi máu cơ tim.
- Bảo vệ tổn thương cơ tim do thiếu oxy. Liều dùng: 1800mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm đến khi hết cơn.
- Phòng nhồi máu cơ tim: 300-600mg/ ngày. Cách 2-3 ngày tiêm 1 lần.
Trong hỗ trợ điều trị Parkinson’s, Alzheimer.
- Liều dùng: 600-900mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm. Điều trị liên tục trong 1-2 tháng.
Trong hỗ trợ điều trị chấn thương não.
- Bảo vệ các neuron khỏi tổn thương do thiếu máu lên não, do chấn thương sọ não, hoặc do cơn đột quỵ Liều dùng: Liều tấn công: 1200mg – 1800mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm đến khi hết cơn. Liều duy trì: 600-900mg/ngày cho đến khi hồi phục.
Trong hỗ trợ điều trị thiếu máu do suy thận mãn.
- Liều 1200mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm. Đợt điều trị: 120 ngày.
Trong hỗ trợ điều trị các bệnh rối loạn sắc tố da.
- Điều trị viêm da do bức xạ, do mỹ phẩm và dị ứng da mặt. Bệnh vẩy nến. Liều dùng: 400 – 600mg ngày, tiêm tĩnh mạch chậm. Đợt điều trị 10-15 ngày.
- Điều trị nám da, chàm. Liều dùng: Tiêm tĩnh mạch chậm 600mg/ngày trong 30 ngày đầu, sau đó duy trì liều 300mg/ngày, tiêm cách ngày trong 60 ngày tiếp theo.
Dùng phối hợp trong điều trị nhiễm HIV và AIDS.
- Ức chế sự sao chép virus HIV và làm chậm tiến triển bệnh, tăng cường miễn dịch phòng các nhiễm trùng cơ hội trên bệnh nhân nhiễm HIV. Liều dùng: 600mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm, dùng liên tục hoặc cách ngày.
- Phòng các tác dụng phụ của thuốc và chống suy kiệt trên bệnh nhân AIDS. Liều dùng: 600-1200mg/ngày, dùng liên tục hoặc cách ngày. Tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền.
Phối hợp trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn, virus (Influenza, Herpes).
- Liều dùng: 600mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm trong đợt nhiễm trùng cấp.
Hỗ trợ điều trị tâm thần và các sang chấn tinh thần (stress tâm lý).
- Giảm nhẹ triệu chứng của cơn động kinh trên bệnh nhân tâm thần. Liều dùng: 600 – 1200 mg/ngày trong đợt cấp. Liều duy trì 600mg/ngày, tiêm cách ngày.
- Điều trị stress và các sang chấn tinh thần. Liều 600mg/ngày. Đợt điều trị 1-3 ngày.
Hỗ trợ điều trị vô sinh nam giới do giảm số lượng và chất lương tinh trùng.
- Liều dùng: 600-1200 mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm. Đợt điều trị liên tục trong 2 tháng.
Trong hỗ trợ điều trị Viêm phế quản mạn tính bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), Emphysema.
- Liều dùng: 600mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm.
Hồi phục thể lực trên vận động viên (non-doping).
- Liều dùng: 600mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm liên tục trong một tuần.
Bảo quản: Nơi khô mát, ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng.
Quy cách đóng gói: Hộp 5 lọ bột + 5 ống nước pha tiêm.
Nhà sản xuất: Biomedica Foscama Group S.p.A – Italy