Mô tả
Chỉ định:
- Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ:
Erlotinib được chỉ định điều trị đầu tiên ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến triển khu trú hoặc di căn có đột biến hoạt hóa EGFR.
Erlotinib cũng được chỉ định để chuyển đổi điều trị duy trì cho những bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến triển khu trú hoặc di căn có đột biến hoạt hóa EGFR và bệnh ổn định sau khi điều trị lần đầu với hóa trị.
Erlorinib cũng được chỉ định điều trị cho những bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn khu trú hoặc di căn đã điều trị thất bại với ít nhất một phác đồ hóa trị liệu trước đó.
Khi chỉ định erlotinib cần tính đến các yếu tố liên quan đến việc kéo dài sự sống cho bệnh nhân.
Không có lợi ích sống còn hoặc tác dụng liên quan lâm sàng khác của liệu pháp này đã được chứng minh ở bệnh nhân khối u âm tính EGFR-IHC.
- Điều trị ung thư tuyến tụy:
Erlotinib phối hợp với gemcitabin được chỉ định điều trị cho bệnh nhân ung thư tuyến tụy di căn.
Khi chỉ định erlotinib, cần tính đến các yếu tố liên quan đến kéo dài sự sống cho bệnh nhân.
Không có lợi ích sống còn có thể được xem xét cho bệnh nhân có bệnh tiến triển cục bộ.
Chống chỉ định: Dị ứng với erlotinib hoặc với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
Liều lượng và cách dùng:
Điều trị với erlotinib nên được giám sát bởi bác sỹ có kinh nghiệm điều trị ung thư.
- Bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ:
Nên tiến hành xét nghiệm đột biến EGFR trước khi khởi đầu điều trị với erlotinib ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến triển khu trú hoặc di căn chưa từng được hóa trị.
Liều hàng ngày khuyến cáo là 150 mg erlotinib uống ít nhất một giờ trước hoặc hai giờ sau khi ăn.
Việc sử dụng đồng thời các cơ chất và chất điều hòa đối với hệ CYP3A4 có thể cần điều chỉnh liều.
- Bệnh nhân suy gan: Erlotinib được chuyển hóa bởi gan và bài tiết qua mật. Mặc dù nồng độ erlotinib ở bệnh nhân suy gan trung bình (Child-Pugh 7 – 9) tương tự ở bệnh nhân có chức năng gan bình thường, thận trọng khi dùng erlotinib cho bệnh nhân suy gan. Cân nhắc giảm liều hoặc tạm ngưng điều trị nếu có tác dụng không mong muốn nghiêm trọng xảy ra. An toàn và hiệu quả của erlotinib chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng (AST/ SGOT và ALT/ SGPT > 5 x ULN). Không khuyến cáo dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan nặng.
- Bệnh nhân suy thận: An toàn và hiệu quả của erlotinib chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy thận (nồng độ creatinin huyết thanh > 1,5 lần giới hạn trên của mức bình thường). Dựa trên dữ liệu dược động học, không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình. Không khuyến cáo dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng.
Trẻ em: An toàn và hiệu quả của erlotinib ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em.
Người hút thuốc: Hút thuốc lá có thể làm giảm phơi nhiễm erlotinib 50 – 60%. Liều erlotinib tối đa có thể dung nạp ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ đang hút thuốc là 300 mg. Hiệu quả và an toàn lâu dài của liều cao hơn liều khởi đầu khuyến cáo ở bệnh nhân tiếp tục hút thuốc chưa được thiết lập. Do đó, nên khuyến cáo bệnh nhân ngừng hút thuốc vì nồng độ erlotinib trong huyết tương ở người hút thuốc giảm so với người không hút thuốc.
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nhà sản xuất: CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ – VIỆT NAM