Mô tả
Chỉ định:
- Hư hại về chất hoặc về lượng của chức năng tạo mật, bao gồm các dạng quá bão hòa cholesterol, để đối nghịch với sự tạo sỏi cholesterol hoặc tạo các điều kiện thích hợp cho làm tan sỏi trong suốt với X-quang khi có mặt; đặc biệt khi có sỏi túi mật hoặc tái phát sau khi phẫu thuật đường mật.
- Khó tiêu mật.
Chống chỉ định.
- Không khuyến cáo dùng ursolisin khi có vàng da tắc nghẽn, bệnh gan nghiêm trọng hoặc những trường hợp quá mẫn cảm với các thành phần của chế phẩm.
- Không dùng ursolisin cho bệnh nhân mang thai.
Liều lượng và cách dùng.
Giá trị sử dụng của cách đóng gói các nang 150 mg và 300 mg giúp ích cho nhiều chế độ sử dụng liều lượng khác nhau, thuận tiện cho các điều kiện lâm sàng mà cần khuyến cáo dùng liều:
- Nếu dùng kéo dài để làm giảm tính chất tạo sỏi của mật thì cần liều trung bình mỗi ngày là 5-10mg/kg thể trọng: Trong nhiều trường hợp, liều hằng ngày là giữa 300 và 600 mg, tương đương 2-4 viên nang (loại 150mg) mỗi ngày, hoặc cũng có thể dùng một viên nang (loại 300 mg), mỗi ngày 2 viên (sáng và chiều); để duy trì các điều kiện thích hợp để làm tan ngay sỏi, cần tiếp tục điều trị trong ít nhất 4-6 tháng và thậm chí có thể kéo dài ≥ 12 tháng.
- Với các hội chứng khó tiêu và điều trị duy trì, các liều 150mg, mỗi ngày một lần duy nhất hoặc 2 lần thường là đủ. Có thể thay đổi liều tùy thuộc ý kiến bác sĩ. Đặc biệt, sự dung nạp rất tốt của thuốc giúp cho dùng liều cao hơn nhiều. Nên uống viên nang vào trong hoặc sau bữa ăn.
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Hạn sử dụng: 3 năm.
Bảo quản: Nơi khô mát ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Nhà sản xuất: MITIM S.R.L – ITALY.